Tin Học PyThon 11 - Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2)
Chào các bạn học sinh, nhằm cung cấp những kiến thức hiệu quả về tin học Python cho các bạn giúp cho các em học sinh dễ dàng tiếp cận nhanh ngôn ngữ Python để vận dụng trong chương trình Tin Học. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết Tin học Python cơ bản lớp 11. Hãy cùng mình tham khảo bên dưới!
Danh sách bài học
Bài 1: Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 2: Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 3: Cấu trúc chương trình
Bài 4: Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn
Bài 5: Khai Báo Biến
Bài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
Bài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản
Bài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình
Bài 9: Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 10: Cấu Trúc Lặp
Bài 11: Thực Hành Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 12: Thực Hành Cấu Trúc Lặp
Bài 13: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 1)
Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2)
Bài 15: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 3)
Bài 16: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi
Bài 17: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 2)
Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3)
Bài 19: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Danh Sách
Bài 20: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Kiểu Chuỗi
Bài 21: Thao Tác Với Tệp
Video hướng dẫn
3. Thao tác trong danh sách
d. Lấy các phần tử liên tiếp trong danh sách
Cấu trúc từ chỉ số 0 đến b: biến danh sách + [:b]
Kết quả: Trả về danh sách gồm phần tử từ chỉ số 0 đến chỉ số b - 1.
Biến danh sách + [:b] == biến danh sách + [0:b]
Ví dụ: Cho danh sách a = ["Python",1,9,'B','N',6]. Hiển thị các phần tử từ chỉ số 0 đến 4 trong danh sách.
Chương trình:
a = ["Python",1,9,'B','N',6]
b = a[:4]
print(b)
Cấu trúc từ chỉ số a đến n:
Kết quả: Trả về danh sách các phần tử từ chỉ số a đến hết danh sách.
Như vậy:
Trong đó: n = len(biến danh sách
Ví dụ: Cho danh sách a = ["Python",1,9,'B','N',6]. Hãy trả về các phần tử từ chỉ số 3 đến hết dãy.
Chương trình:
a = ["Python",1,9,'B','N',6]
b = a[3:]
print(b)
Cấu trúc: biến danh sách +
Kết quả: Trả về danh sách gồm tất cả các phần tử từ chỉ số [a],[a+c],[a+2c],...,[a+tc] với a+tc < b trong
Ví dụ: Cho danh sách từ 1 đến 9. Trả về các phần tử có chỉ số tự chọn.
a = [1,2,3,4,5,6,7,8,9]
b = a[0:8:3]
print(b)
e. Thêm phần tử vào danh sách, mở rộng danh sách
Kết quả: Thêm một phần tử x vào cuối (biến danh sách)
Ví dụ: Cho danh sách: a = [1,6,8,9]. Sử dụng cấu trúc trên để thêm phần tử 4 vào danh sách a.
Chương trình:
a = [1,6,8,9]
a.append(4)
print(a)
f. Mở rộng phần tử vào danh sách
Cấu trúc: biến danh sách
Kết quả: Nối danh sách 2 vào biến danh sách.
Ví dụ:
Cho danh sách a = [4,5,6] và b = [1,2,3]. Gộp các phần tử trong danh sách b vào danh sách a.
Chương trình:
a = [4,5,6]
b = [1,2,3]
a.extend(b)
print(a)
Trường hợp 2: Gộp dữ liệu từ danh sách phần tử dựa vào số ký tự.
Chương trình:
a = [4,5,6]
a.extend(range(4))
print(a)
Từ những ví dụ trên, ta thấy append() và extend khác nhau là:
- a.append(Đối tượng) là thêm <Đối tượng> vào danh sách a như một phần tử của a.
- a.extend(Đối tượng) là thêm các phần tử của <Đối tượng> vào a.
g. Thay thế giá trị khác vào danh sách.
Ví dụ: Cho danh sách chương trình a = ['B',"Tin Học Sao Việt",2,4,"Python"]. Hãy thay đổi giá trị ở vị trí 2 là: "Tin Học".
Chương trình:
a = ['B',"Tin Học Sao Việt",2,4,"Python"]
a[2] = "Tin Học"
print(a)
h. Phương thức Index
Cấu trúc: Biến danh sách
Kết quả: Trả về chỉ số của phần tử đầu tiên trong (Biến danh sách)
Ví dụ: Cho danh sách chương trình a = [1,3,4,"Tin Học Python",'B']. In ra vị trí của phần tử 4 trong danh sách.
Chương trình:
a = [1,3,4,"Tin Học Python",'B']
print("Vị trí của phần tử 4 trong danh sách là: ")
print(a.index(4))
i. Hàm tính tổng phần tử trong danh sách
Cấu trúc hàm tính tổng: sum(Biến danh sách
Kết quả: Trả về tổng các phần tử trong danh sách.
Ví dụ: Cho danh sách list = [1,2,3,4]. Tính tổng các giá trị trong danh sách a và hiển thị kết quả tổng đó.
Chương trình:
list = [1,2,3,4]
print("Tổng các phần tử trong danh sách là: ",sum(list))
m. Hàm sao chép các phần tử trong danh sách
Cấu trúc: Biến danh sách
Kết quả: Trả về bản sao của (Biến danh sách)
Ví dụ: Hiển thị danh sách được sao chép từ danh sách a = [1,2,3,4].
Chương trình:
a = [1,2,3,4]
lista = a.copy()
print("Danh sách sao chép từ danh sách a là: ",lista)
n. Hàm đếm số lần xuất hiện trong danh sách
Cấu trúc: Biến danh sách
Kết quả: Trả về số lần xuất hiện của phần tử x trong (Biến danh sách)
Ví dụ: Cho danh sách chương trình: a = [1,2,3,4,5,6,5,5,7,6]. Đếm số lần xuất hiện số phần tử 5 trong danh sách.
Chương trình:
a = [1,2,3,4,5,6,5,5,7,6]
print("Số lần xuất hiện của số 5 là: ",a.count(5))
Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 13, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Tin Học PyThon 11 - Bài 15: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 3).
CHO ĐIỂM BÀI VIẾT NÀY