Tin Học PyThon 11 - Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3)
Chào các bạn học sinh, nhằm cung cấp những kiến thức hiệu quả về tin học Python cho các bạn giúp cho các em học sinh dễ dàng tiếp cận nhanh ngôn ngữ Python để vận dụng trong chương trình Tin Học. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết Tin học Python cơ bản lớp 11. Hãy cùng mình tham khảo bên dưới!
Danh sách bài học
Bài 1: Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 2: Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 3: Cấu trúc chương trình
Bài 4: Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn
Bài 5: Khai Báo Biến
Bài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
Bài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản
Bài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình
Bài 9: Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 10: Cấu Trúc Lặp
Bài 11: Thực Hành Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 12: Thực Hành Cấu Trúc Lặp
Bài 13: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 1)
Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2)
Bài 15: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 3)
Bài 16: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi
Bài 17: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 2)
Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3)
Bài 19: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Danh Sách
Bài 20: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Kiểu Chuỗi
Bài 21: Thao Tác Với Tệp
Video hướng dẫn
2. Các phép toán trên chuỗi
n. Hàm kiểm tra chuỗi chứa chữ
Trong Python, để kiểm tra xem chuỗi đó có chứa mỗi kí tự chữ hay không? Bạn sẽ sử dụng hàm isalpha().
Cú pháp:
Biến chuỗi.isalpha()
Hoạt động:
Nếu chứa ít nhất một ký tự và tất cả các ký tự là chữ thì kết quả tả về là True, ngược lại là False.
Ví dụ:
o. Hàm kiểm tra chuỗi chứa số
Trong Python, để kiểm tra xem chuỗi đó có chứa mỗi kí tự số hay không? Bạn sẽ sử dụng hàm isnumeric().
Cú pháp:
Biến chuỗi.isnumeric()
Hoạt động: Nếu chứa ít nhất một ký tự và tất cả các ký tự là số thì kết quả tả về là True, ngược lại là False.
Ví dụ:
p. Hàm đếm số lần xuất hiện trong chuỗi
Cú pháp:
Biến chuỗi.count(sub,start,end)
Trong đó:
sub: Chuỗi con
start: Mặc định giá trị bắt đầu là 0.
end: Mặc định = len(biến chuỗi).
Hoạt động: Trả về số lần xuất hiện của chuỗi con sub trong khoảng [start,end] của biến chuỗi.
q. Hàm tách ký tự trong chuỗi
Cấu trúc:
Biến chuỗi.split(ch)
Hoạt động: Tách các ký tự trong chuỗi thành danh sách các chuỗi tại vị trí cắt.
Lưu ý: Nếu ch không có mặt thì thực hiện tách biến chuỗi thành danh sách các chuỗi khác trống.
Ví dụ:
r. Hàm nối chuỗi con trong chuỗi
Cấu trúc:
ký tự nối.join(biến chuỗi).
Hoạt động: Nối tất cả chuỗi con trong biến chuỗi thành một chuỗi sử dụng ký tự để làm điểm nối.
Ví dụ: Cho chuỗi a = ["Cùng", "Học","Python","Lớp","11"]. Hãy nối các phần tử con trong chuỗi a thành chuỗi đầy đủ.
Chương trình:
a = ["Cùng", "Học","Python","Lớp","11"]
b = " ".join(a)
print(b)
s. Hàm xóa dấu cách thừa trong chuỗi
Trong Python, để xóa dấu cách thừa trong chuỗi. Ví dụ: a = " Cùng học Python Tin Học Sao Việt".
Bạn sẽ sử dụng hàm join() kết hợp với hàm split().
Ví dụ: Lấy chuỗi ở trên a = " Cùng học Python Tin Học Sao Việt".
Ở chuỗi a bị thừa nhiều khoảng trắng. Nên bạn sẽ thực hiện chương trình như sau để xóa khoảng trắng thừa trong chương trình:
a = " Cùng học Python Tin Học Sao Việt"
b = " ".join(a.split())
print(b)
Giải thích: Đầu tiên dùng hàm split để tách các chuỗi con ra từ chuỗi a. Sau đó dùng hàm Join để nối các phần tử con đó tạo thành chuỗi hoành chỉnh.
t. Hàm xóa các ký tự đã cho trong chuỗi
Cú pháp:
Biến chuỗi.strip("Ký tự muốn xóa trong chuỗi")
Hoạt động: Xóa các ký tự trong biến chuỗi từ đầu đến cuối biến chuỗi.
Ví dụ: Cho chuỗi: "ababccabab". Viết và thực hiện xóa các ký tự "ab" có trong chuỗi.
Chương trình:
a = "ababccabab"
b = a.strip("ab")
print(b)
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào 1 chuỗi từ bàn phím và đưa ra màn hình nhưng lại hiển thị theo thứ tự ngược lại.
Hướng dẫn:
a = input("Nhập chuỗi cần đảo: ")
b = a[::-1]
print(b)
Bài tập 2: Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 chuỗi bất kỳ. Kiểm tra xem hai chuỗi có bằng nhau không? Còn nếu không bằng thì kiểm tra xem chuỗi nào lớn hơn?
Hướng dẫn:
Dựa vào bảng mã ASCII, ký tự nào đứng vị trí lớn hơn thì sẽ lớn hơn.
Chương trình:
a = input("Nhập chuỗi thứ nhất: ")
b = input("Nhập chuỗi thứ hai: ")
if(a == b):
print("2 chuỗi a và b bằng nhau!")
elif(a > b):
print("a là chuỗi lớn nhất")
else:
print("b là chuỗi lớn nhất")
Vậy là mình đã hoàn thành xong Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3), tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Bài 19: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Danh Sách.
CHO ĐIỂM BÀI VIẾT NÀY