Tin Học PyThon 11 - Bài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
Chào các bạn học sinh, nhằm cung cấp những kiến thức hiệu quả về tin học Python cho các bạn giúp cho các em học sinh dễ dàng tiếp cận nhanh ngôn ngữ Python để vận dụng trong chương trình Tin Học. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết Tin học Python cơ bản lớp 11. Hãy cùng mình tham khảo bên dưới!
Danh sách bài học
Bài 1: Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 2: Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
Bài 3: Cấu trúc chương trình
Bài 4: Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn
Bài 5: Khai Báo Biến
Bài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
Bài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản
Bài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình
Bài 9: Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 10: Cấu Trúc Lặp
Bài 11: Thực Hành Cấu Trúc Rẽ Nhánh
Bài 12: Thực Hành Cấu Trúc Lặp
Bài 13: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 1)
Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2)
Bài 15: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 3)
Bài 16: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi
Bài 17: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 2)
Bài 18: Kiểu Dữ Liệu Chuỗi (Phần 3)
Bài 19: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Danh Sách
Bài 20: Thực Hành Kiểu Dữ Liệu Kiểu Chuỗi
Bài 21: Thao Tác Với Tệp
Video hướng dẫn
Mục tiêu bài học:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ,..
- Hiểu lệnh gán.
- Viết được lệnh gán.
- Viết được các biểu thức số học và logic với phép toán thông dụng.
1. Các phép toán
a. Các phép toán số học với số nguyên
Phép toán | Kí hiệu | Ví dụ |
Cộng | + | 2 + 1 = 3 |
Trừ | - | 2 - 1 = 1 |
Nhân | * | 2 * 1 = 2 |
Lũy thừa | ** | 2 ** 2 = 4 |
Chia | / | 2 / 2 = 1 |
Chia lấy thương | // | 3 // 2 = 1 |
Chia lấy dư | % | 3 % 2 = 1 |
Ví dụ 1:
Chương trình:
import math
x = 4
y = 10
print("Tổng của hai số là: ",x+y)
print("Tích của hai số là: ",x*y)
Kết quả:
Ví dụ 2: Viết chương trình tính trung bình cộng 3 số nguyên dương x,y,z. Hiển thị giá trị TBC ra màn hình.
Chương trình:
import math
a = 7
b = 4
c = 5
print("Trung bình cộng của 3 số nguyên là: ",(a+b+c)/3)
Kết quả:
Python cho phép tính toán với các số nguyên có giá trị lớn.
Ví dụ:
Hiển thị kết quả 2021 lũy thừa 20:
Chương trình:
a = 2021
n = 20
s = a**n
print(a,"Lũy thừa",n,"bằng: ", s)
Kết quả trả về sẽ là: 2021 lũy thừa 20 bằng:
1292189686118758098157753139519670145272740985698542594558228436401
Kết quả:
b. Các phép toán số học với số thực
Phép toán | Ký hiệu | Ví dụ |
Cộng | + | 2.0 + 1.0 = 3.0 |
Trừ | - | 3.0 - 1.0 = 2.0 |
Nhân | * | 4.0 * 2.0 = 8.0 |
Lũy thừa | ** | 4.0 ** 2.0 = 16.0 |
Chia | / | 4.0 / 2.0 = 2.0 |
Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi hình tròn biết bán kính r = 5. Hiển thị giá trị chu vi ra màn hình.
Chương trình:
r = 10
C = 2 * r * 3.14
print("Chu vi hình tròn là: ",C)
Kết quả:
c. Các phép toán quan hệ
Phép toán | Ký hiệu | Ví dụ |
Lớn hơn | > | a > b |
Nhỏ hơn | < | a < b |
Bằng | == | a == b |
Khác | != | a != b |
Lớn hơn hoặc bằng | >= | a >= b |
Nhỏ hơn hoặc bằng | <= | a <= b |
Chú ý: Kết quả của các phép toán quan hện cho giá trị logic (True or False).
d. Các phép toán logic
Phép toán | Ký hiệu | Ví dụ |
True khi cả hai đều True | and | a and b |
True nếu một trong hai là True | or | a or b |
Không True khi False | not | not a |
Chú ý: Một trong những ứng dụng của phép toán logic là để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản.
2. Các biểu thức
a. Biểu thức số học
Biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một hằng số hoặc các biến kiểu số và các hằng số được liên kết với nhau bởi phép toán số học, các dấu ngoặc tròn (và) tạo thành một biểu thức số học.
Quy tắc viết biểu thức số học trong lập trình:
- Chỉ dùng cặp ngoặc tròn () để xác định trình tự thực hiện.
- Viết lần lượt từ trái qua phải.
- Không được bỏ qua dấu nhân trong tích.
Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Các phép toán: *,/,//,% thực hiện trước; các phép toán +, - thực hiện sau.
Ví dụ:
Biểu thức trong toán học | Biểu thức trong Python |
2x + y | 2*x + y |
7a - (3b2-5a) | 7*a - (3*a*2 - 5*a) |
ab/(4-3a) | a*b/(4 - 3*a) |
4a^2-(2+4ab)^2 | 4*a*a - (2 + 4*a*b)*(2 + 4*a*b) |
b. Biểu thức quan hệ
Biểu thức quan hệ là hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ.
Biểu thức 1, biểu thức 2 cùng là xâu, hoặc cùng là biểu thức số học.
Thứ tự thực hiện:
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức.
Bước 2: Thực hiện phép toán quan hệ.
Biểu thức quan hệ | Giá trị tham chiếu | Thực hiện phép toán quan hệ |
a + 20 > 23 | a = 4 | 4 + 20 > 23 |
(5^X - 3) > 10 | X = 2 | (5^2 - 3) > 10 |
Kết quả của biểu thức quan hệ kiểu logic.
c. Biểu thức logic
Biểu thức logic là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic.
Biểu thức logic đơn giản là biến logic hoặc hằng logic.
Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ().
Thứ tự thực hiện:
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức.
Bước 2: Thực hiện phép toán logic.
Biểu thức logic | Giá trị tham chiếu | Kết quả |
not(a>5) |
a = 6 | F |
(a > 10) and (X < 9) | a = 11, X = 8 | T |
(a == 5) or (b > 9) | a = 3, b = 10 | T |
Kết quả của biểu thức logic thuộc kiểu logic.
3. Hàm số học chuẩn
Một số hàm chuẩn thường dùng trong Python:
Toán học | Python |
Hàm bình phương: x^2 | x**2 |
Hàm căn bậc hai: |
sqrt(x) |
Hàm giá trị tuyệt đối: |x| | abs(x) |
Hàm logarit tự nhiên: ln(x) | log(x) |
Hàm lũy thừa của cơ số e: e^x | exp(x) |
Hàm sin: sin(x) | sin(x) |
Hàm cos: cos(x) | cos(x) |
Trong Python, các hàm số học chuẩn này được định nghĩa trong module math. Để sử dụng các hàm nay trong Python, chúng ta cần thực hiện hàm import math (trừ các hàm: abs(), x**2.
Ví dụ: Trước khi sử dụng các hàm toán học ví dụ: sqrt(),... thì bạn phải sử dụng thư viện math và kèm theo math.hàm toán học.
Chương trình:
import math
a = 5
b = math.sqrt(a)
print(b)
Kết quả:
Ví dụ trường hợp không sử dụng thư viện math:
Chương trình:
import math
a = 5
b = 6
c = a**b
print(a, "lũy thừa",b,"là: ",c)
Ví dụ 2: Biểu diễn biểu thức -b + (√(b^2 )-4*a*c)/(2*a*c)
sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Python:
(-b + sqrt(b**2-4*a*c))/(2*a*c)
Ví dụ 3: Biểu diễn biểu thức: abs(x-y)/(x**2 + sqrt(y) + 1 sang biểu thức trong toán học:
|x-y|/(x^2 + √y + 1)
4. Câu lệnh gán
Câu lệnh gán trong Python dùng dấu = để gán giá trị bên phải cho biến bên trái.
Các lệnh gán trong Python cụ thể như sau:
Toán tử | Ví dụ | Tương đương với |
= | x = 3 | x = 3 |
+= | a +=9 | a = a + 9 |
-= | a -=10 | a = a - 10 |
*= | a *= 2 | a = a * 2 |
/= | a /=3 | a = a/3 |
%= | a %=2 | a = a%2 |
//= | a //= 3 | a = a//3 |
**= | x **= 1 | a = a ** 1 |
Bài tập củng cố
Bài 1: Hãy cho biết giá trị của biến x sau khi thực hiện dãy lệnh sau là:
x = 3
y = 5
x = x+y-1
a. x = 7
b. x = 3
c. x = 5
d. x = 2
Bài 2: Lệnh gán nào sau đây gán giá trị 100 cho biến c?
a. c = 100
b. c := 100
c. 100 = c
d. c = 100;
Bài 3: Giá trị của biến x, y sau khi thực hiện đoạn chương trình sau là gì?
x = 10
y = 5
x = x - y
y = x
a. x = 10, y = 5
b. x = 5, y = 10
c. x = 5, y = 5
d. x = 10, y = 10
Bài 4: Giả thiết a,b,c là 3 số nguyên. Điều kiện để xác định a, b,c có tạo thành một tam giác vuông hay không?
a. (a**2 == b**2 + c**2)
b. (b**2 == a**2 + c**2)
c. (c**2 == a**2 + b**2)
Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 6, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Bài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản.
CHO ĐIỂM BÀI VIẾT NÀY